Quảng Cáo

Viêm loét dạ dày tiếng anh là gì? Phiên âm, dịch thuật và câu hỏi

10/07/2020

Viêm loét dạ dày tiếng Anh là peptic ulcer có nghĩa là tình trạng tổn thương niêm mạc dạ dày gây ra tình trạng viêm và loét trên dạ dày. Cùng bài viết sau đây tìm hiểu thêm các thuật ngữ và vấn đề y học liên quan đến căn bệnh này. Cùng bacsydakhoa.com tìm hiểu nhé (^ ^)

Viêm loét dạ dày tiếng anh là gì?

Bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh là gì? Trong tiếng Anh, bệnh viêm dạ dày là peptic ulcer disease (PUD). Theo từ điển điện tử, bệnh viêm loét tá tràng được định nghĩa: “a peptic ulcer located in the stomach’s inner wall, caused in part by the corrosive action of the gastric juice on the mucous membrane”.

Có thể hiểu là một vết loét dạ dày nằm ở thành trong của dạ dày, một phần là do tác động ăn mòn của dịch dạ dày trên màng nhầy.

Viêm loét dạ dày tiếng anh là gì? Phiên âm, dịch thuật và câu hỏi
Bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh là gì?

Một vài triệu chứng điển hình của căn bệnh này:

  • Cơn đau bụng vùng trên rốn (đau bụng thượng vị): triệu chứng phổ biến của bệnh và gần như luôn luôn xuất hiện ở những người bệnh viêm dạ dày. Cơn đau có thể âm ỉ, khó chịu đến dữ dội. Cơn đau có thể phụ thuộc vào vị trí của ổ loét…
  • Loét dạ dày (stomach ulcers): vết loét gây ra cơn đau dạ dày sau ăn khoảng vài chục phút đến vài giờ
  • Loét hành tá tràng: gây ra cơn đau vào lúc đói hoặc sau bữa ăn 2-3 giờ. Các cơn đau tăng về đêm.
  • Buồn nôn, nôn thường xuyên
  • Chán ăn, cảm giác nóng rát ở vùng bụng, thường xuyên đầy trướng bụng, ợ chua.
  • Sụt cân nhẹ

Một vài nguyên nhân của bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh (Causes of peptic ulcer) như sau:

  • Dùng các loại thuốc có nguy cơ viêm loét như aspirin hay các thuốc kháng viêm không chứa steroid khác (NSAID);
  • Lạm dụng rượu bia
  • Nhiễm trùng dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori: Vi khuẩn sống xâm nhập và phát triển ở lớp nhầy niêm mạc, làm mất khả năng chống lại axit của niêm mạc.
  • Stress: Căng thẳng, bức giận, lo lắng, buồn phiền, sợ hãi khiến mất cân bằng chức năng cho dạ dày gây ra tình trạng dịch vị dạ dày tăng tiết dẫn đến lớp niêm mạc bảo vệ dạ dày bị tổn thương là nguyên nhân gây ra vết viêm loét.
  • Thói quen ăn uống, sinh hoạt không điều độ
  • Cơ thể tự miễn, sử dụng hóa chất

Các câu hỏi tiếng anh về viêm loét dạ dày?

Sau đây là một vài câu hỏi phổ biến trong tiếng anh liên quan đến căn bệnh viêm dạ dày này mà mọi người có thể lưu ý:

Nguyên nhân của bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh là What is the etiology of peptic ulcer disease (PUD)?

Bệnh loét dạ dày tá tràng (PUD) có thể là do bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Nhiễm khuẩn H pylori
  • Sử dụng các loại thuốc gây viêm loét
  • Yếu tố lối sống
  • Căng thẳng sinh lý nặng
  • Trạng thái quá mẫn (không phổ biến)
  • Yếu tố di truyền

Tỉ lệ tử vong do bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh là What is the mortality rate for peptic ulcer disease?

Tỷ lệ tử vong của bệnh loét dạ dày đã giảm đáng kể so với trước đây. Người bệnh thường chỉ tử vong do xuất huyết dạ dày. Trung bình tỷ lệ tử vong do xuất huyết loét dạ dày khoảng 5%.

Những tình trạng căng thẳng nào có thể gây ra bệnh loét dạ dày tá tràng? Which physiologic stress conditions may cause peptic ulcer disease (PUD)?

Tham khảo: Viêm loét dạ dày gây khó thở, hôi miệng, đau lưng phải làm sao?

Viêm loét dạ dày tiếng anh là gì? Phiên âm, dịch thuật và câu hỏi
Các câu hỏi liên quan về bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh

Các tình trạng căng thẳng có thể gây ra PUD bao gồm bỏng, chấn thương hệ thần kinh trung ương (CNS), phẫu thuật và bệnh nội khoa nghiêm trọng. Bệnh hệ thống nghiêm trọng, nhiễm trùng huyết, hạ huyết áp, suy hô hấp và đa chấn thương làm tăng nguy cơ loét dạ dày.

Bệnh loét dạ dày được điều trị như thế nào? How is peptic ulcer disease treated?

Hầu hết bệnh nhân được điều trị thành công bằng cách loại bỏ nhiễm H pylori, tránh các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và sử dụng liệu pháp chống nôn thích hợp. Ngoài ra, các bác sĩ có thể sử dụng phương pháp phẫu thuật trong trường hợp cần thiết.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh là Which physiologic factors increase the risk of duodenal ulcers?

Các yếu tố làm tăng nguy cơ viêm dạ dày có thể kể đến như người lạm dụng rượu bia, người lớn tuổi, người sử dụng thuốc giảm đau thường xuyên, mắc các bệnh viêm đường ruột khác.

Khi nào can thiệp phẫu thuật được chỉ định trong điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng? When is surgical intervention indicated in in the treatment of peptic ulcer disease (PUD)?

Các chỉ định cho phẫu thuật khẩn cấp bao gồm khó khăn trong việc cầm máu bằng nội soi, chảy máu tái phát và thủng dạ dày. Trường hợp người bệnh biến chứng thành ung thư dạ dày cũng được các bác sĩ chỉ định phẫu thuật ngay.

Thuật ngữ tiếng anh liên quan đến viêm loét dạ dày

Viêm loét dạ dày tiếng anh là gì? Phiên âm, dịch thuật và câu hỏi
Các thuật ngữ liên quan đến bệnh viêm loét dạ dày trong tiếng anh
  • Stomach ulcers: Loét đường tiêu hóa (loét dạ dày) là thuật ngữ vết loét đau ở niêm mạc dạ dày. Loét dạ dày là bất kỳ vết loét nào ảnh hưởng đến cả dạ dày và ruột non.
  • Gastritis là thuật ngữ tiếng anh dùng có nghĩa viêm dạ dày, dùng để chỉ tình trạng viêm của lớp lót bảo vệ dạ dày. Trong đó, Acute gastritis (viêm dạ dày cấp tính) dùng để chỉ tình trạng viêm đột ngột, nghiêm trọng. Chronic Gastritis (viêm dạ dày mãn tính) dùng để chỉ việc viêm lâu dài có thể kéo dài trong nhiều năm nếu không được điều trị.
  • Gastric ulcers: thuật ngữ tiếng anh dùng để chỉ vết loét phát triển bên trong dạ dày
  • Esophageal ulcers có nghĩa loét thực quản dùng để chỉ vết loét phát triển bên trong thực quản
  • Duodenal ulcers là thuật ngữ tiếng anh có nghĩa loét tá tràng dùng để chỉ loét phát triển ở phần trên của ruột non, được gọi là tá tràng.
  • Helicobacter pylori là thuật ngữ bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh dùng để chỉ tình trạng nhiễm khuẩn phổ biến nhất gây ra viêm dạ dày.
  • Upset stomach là thuật ngữ tiếng anh chỉ tình trạng đau dạ dày có thể xảy ra khi bạn bị viêm loét.
  • Stomach cancer dùng để chỉ ung thư dạ dày: là tình trạng bệnh lý nguy hiểm có thể xảy ra với bệnh.
  • Bleeding ulcers thuật ngữ tiếng anh để chỉ tình trạng loét chảy máu của viêm dạ dày. Đây là tình trạng nghiêm trọng, người bệnh cần nhập viện ngay để có các phương pháp điều trị phù hợp.
  • Inflammatory bowel disease (IBD): Bệnh viêm ruột, thuật ngữ ô dùng để mô tả các rối loạn liên quan đến viêm mãn tính của đường tiêu hóa của bạn gồm viêm loét đại tràng, bệnh Crohn (viêm niêm mạc đường tiêu hóa).
  • Crohn’s disease thuật ngữ tiếng Anh là bệnh crohn chỉ bệnh viêm niêm mạc đường tiêu hóa – một dạng bệnh biến chứng của bệnh viêm và loét dạ dày.

Trên đây là những thông tin về bệnh viêm loét dạ dày tiếng anh là gì. Viêm dạ dày là một căn bệnh nguy hiểm với tỷ lệ mắc bệnh ngày càng cao trong xã hội hiện đại. Vì thế, việc theo dõi sức khỏe bản thân, hạn chế nguy cơ lây nhiễm và điều trị phù hợp là rất cần thiết.

các từ khóa liên quan: - Images - Related searches - đau dạ dày tiếng anh - gastritis là gì. Nguồn : bacsydakhoa.com